Danh sách họ Mèo Danh_sách_loài_họ_Mèo

Phân loại sau đây dựa trên đề xuất gần nhất vào năm 2017 của Nhóm chuyên gia về mèo (Cat Specialist Group) của IUCN.[9] Vùng phân bố dựa trên dữ liệu của IUCN.

Phân họ Mèo

Bài chi tiết: Felinae

Dòng beo lửa

Chi Catopuma (Severtzov, 1858) – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Báo lửa
C. temminckii
Vigors & Horsfield, 1827
2 phân loài
  • C. t. moormensis
  • C. t. temminckii
Rải rác tại Đông Nam Á
Kích thước: dài 71–105 cm (28–41 in), cộng đuôi 40–56 cm (16–22 in)[11]

Môi trường sống: Rừng, thảo nguyên, đồng cỏ và cây bụi[12]

Thức ăn: Đa phần chưa rõ, có bằng chứng về con mồi là gặm nhấm, sóc và rắn[12]

NT

Không rõ[12]
Mèo nâu đỏ
C. badia
Gray, 1874
Đảo Borneo
Kích thước: dài 53–67 cm (21–26 in), cộng đuôi 32–40 cm (13–16 in)[13]

Môi trường sống: Rừng[14]

Thức ăn: Không rõ[14]

EN

2.200[14]
Chi Pardofelis (Severtzov, 1858) – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Mèo gấm
P. marmorata
Martin, 1836
2 phân loài
  • P. m. longicaudata
  • P. m. marmorata
Những vùng tại Đông Nam Á
Kích thước: dài 45–62 cm (18–24 in), cộng đuôi 36–55 cm (14–22 in)[15]

Môi trường sống: Rừng[16]

Thức ăn: Có thể là gặm nhấm, sóc và chim[16]

NT

Không rõ[16]

Dòng Caracal

Chi Caracal (Gray, 1843) – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Beo vàng châu Phi
C. aurata
Temminck, 1827
2 phân loài
  • C. a. aurata
  • C. a. celidogaster
Trung Phi
Kích thước: dài 65–90 cm (26–35 in), cộng đuôi 28–35 cm (11–14 in)[17]

Môi trường sống: Rừng[18]

Thức ăn: Loài gặm nhấm và sóc, cùng linh dương và linh trưởng[18]

VU

Không rõ[18]
Linh miêu tai đen
C. caracal
Schreber, 1776
2 phân loài
  • C. c. caracals (Caracal Nam)
  • C. c. nubicus (Caracal Bắc)
  • C. c. schmitzi (Caracal Á)
Phần lớn những vùng không phải sa mạc tại châu Phi và Trung Đông
Kích thước: dài 80–100 cm (31–39 in), cộng đuôi 20–34 cm (8–13 in)[19]

Môi trường sống: Rừng, sa mạc, đồng cỏ, cây bụi và xavan[20]

Thức ăn: Loài gặm nhấm cũng như linh dương, chim, bò sát và cá[20]

LC

Không rõ[20]
Chi Leptailurus (Severtzov, 1858) – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh miêu đồng cỏ
L. serval
Schreber, 1776
3 phân loài
  • L. s. constantina
  • L. s. lipostictus
  • L. s. serva
Ngoài rừng rậm cận Sahara châu Phi
Kích thước: dài 59–100 cm (23–39 in), cộng đuôi 20–38 cm (8–15 in)[21]

Môi trường sống: Đồng cỏ, đất ngập nước nội địa, rừng và xavan[22]

Thức ăn: Thú nhỏ và gặm nhấm, cũng như chim, bò sát và chân khớp[22]

LC

Không rõ[22]

Dòng Ocelot

Chi Leopardus (Gray, 1842) – 8 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Mèo núi Andes
L. jacobita
Cornalia, 1865
Núi Andes
Kích thước: dài 57–65 cm (22–26 in), cộng đuôi 41–48 cm (16–19 in)[23]

Môi trường sống: Đá sỏi, cây bụi và đồng cỏ[24]

Thức ăn: Loài gặm nhấm cũng như các thú nhỏ khác[24]

EN

1.400[24]
Mèo Geoffroy
L. geoffroyi
d'Orbigny & Gervais, 1844
Miền nam và trung Nam Mỹ
Kích thước: dài 43–88 cm (17–35 in), cộng đuôi 23–40 cm (9–16 in)[25]

Môi trường sống: Xavan, rừng, cây bụi và đồng cỏ[26]

Thức ăn: Loài gặm nhấm nhỏ, chim và thỏ[26]

LC

Không rõ[26]
Mèo đốm Kodkod
L. guigna
Molina, 1782
2 phân loài
  • L. g. guigna
  • L. g. tigrillo
Miền nam và trung Chile
Kích thước: dài 37–56 cm (15–22 in), cộng đuôi 20–25 cm (8–10 in)[27]

Môi trường sống: Cây bụi và rừng[28]

Thức ăn: Thú nhỏ, đặc biệt là loài gặm nhấm và cả thú có túi nhỏ, chim, bò sát và xác động vật chết[28]

VU

6.000–92.000[28]
Mèo đốm Margay
L. wiedii
Schinz, 1821
3 phân loài
  • L. w. glauculus
  • L. w. vigens
  • L. w. wiedii
Gần khắp Nam Mỹ và Trung Mỹ
Kích thước: dài 46–69 cm (18–27 in), cộng đuôi 23–52 cm (9–20 in)[29]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và xavan[30]

Thức ăn: Thú nhỏ cũng như thằn lằn và chim[30]

NT

Không rõ[30]
Mèo gấm Ocelot
L. pardalis
Linnaeus, 1758
2 phân loài
  • L. p. mitis
  • L. p. pardalis
Phần lớn Nam và Trung Mỹ, tây nam Hoa Kỳ, Trinidad và Margarita vùng Caribe
Kích thước: dài 50–102 cm (20–40 in), cộng đuôi 30–50 cm (12–20 in)[31]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và xavan[32]

Thức ăn: Thú, chim, bò sát cỡ nhỏ và vừa[32]

LC

Không rõ[32]
Mèo đốm Oncilla
L. tigrinus
Schreber, 1775
3 phân loài
  • L. t. oncilla
  • L. t. pardinoides
  • L. t. tigrinus
Phần lớn Nam Mỹ
Kích thước: dài 38–59 cm (15–23 in), cộng đuôi 20–42 cm (8–17 in)[33]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[34]

Thức ăn: Thú, chim và bò sát cỡ nhỏ[34]

VU

9.000–10.000[34]
Mèo Pampas
L. colocola
Molina, 1782
7 phân loài
  • L. c. braccatus
  • L. c. budini
  • L. c. colocola
  • L. c. garleppi
  • L. c. munoai
  • L. c. pajeros
  • L. c. wolffsohn
Bờ tây Nam Mỹ và những vùng thuộc Brasil
Kích thước: dài 42–79 cm (17–31 in), cộng đuôi 22–33 cm (9–13 in)[35]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ và hoang mạc[36]

Thức ăn: Thú nhỏ và chim làm tổ trên đất[36]

NT

Không rõ[36]
Mèo hổ phương Nam
L. guttulus
Hensel, 1872
Brasil, Argentina và ParaguayKích thước: dài 38–59 cm (15–23 in), cộng đuôi 20–42 cm (8–17 in)[37]

Môi trường sống: Rừng và xavan[38]

Thức ăn: Thú, chim và thằn lằn cỡ nhỏ[38]

VU

6.000[38]

Dòng Lynx

Chi Lynx (Kerr, 1792) – 4 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh miêu đuôi cộc
L. rufus
Schreber, 1777
2 phân loài
  • L. r. fasciatus
  • L. r. rufus
Phần lớn Hoa Kỳ và một số vùng thuộc Canada và México
Kích thước: dài 50–120 cm (20–47 in), cộng đuôi 9–25 cm (4–10 in)[39]

Môi trường sống: Hoang mạc, cây bụi, xavan, rừng và đồng cỏ[40]

Thức ăn: Thỏ cùng loài gặm nhấm và thú cỡ vừa hoặc nhỏ[40]

LC

Không rõ[40]
Linh miêu Canada
L. canadensis
Kerr, 1792
Canada, Alaska và những phần bắc Hoa Kỳ
Kích thước: dài 73–106 cm (29–42 in), cộng đuôi 10–15 cm (4–6 in)[41]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[42]

Thức ăn: Hầu như chỉ ăn thỏ rừng[42]

LC

Không rõ[42]
Linh miêu Á-Âu
L. lynx
Linnaeus, 1758
6 phân loài
Đông Âu, Nga và các vùng Trung Quốc
Kích thước: dài 90–120 cm (35–47 in), cộng đuôi 19–23 cm (7–9 in)[43]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, hoang mạc, đất đá sỏi và đồng cỏ[44]

Thức ăn: Hoẵng, cũng như chim và thú cỡ vừa và nhỏ[44]

LC

Không rõ[44]
Linh miêu Iberia
L. pardinus
Temminck, 1827
Rải rác tại miền nam Tây Ban Nha
Kích thước: dài 65–92 cm (26–36 in), cộng đuôi 11–16 cm (4–6 in)[45]

Môi trường sống: Vùng cây bụi[46]

Thức ăn: Hầu như chỉ ăn thỏ châu Âu[46]

EN

160[46]

Dòng Puma

Chi Acinonyx (Brookes, 1828) – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Báo săn
A. jubatus
Martin, 1836
5 phân loài
Đông nam, đông và trung châu Phi
Kích thước: dài 113–140 cm (44–55 in), cộng đuôi 60–84 cm (24–33 in)[47]

Môi trường sống: Hoang mạc, đồng cỏ, xavan và cây bụi[48]

Thức ăn: Linh dương[48]

VU

6.700[48]
Chi Herpailurus (Saint-Hilaire, 1803) – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Mèo cây châu Mỹ
H. yagouaroundi
Saint-Hilaire, 1803
Phần lớn Nam và Trung Mỹ
Kích thước: dài 49–78 cm (19–31 in), cộng đuôi 28–59 cm (11–23 in)[49]

Môi trường sống: Đồng cỏ, cây bụi, xavan và rừng[50]

Thức ăn: Thú, chim và bò sát nhỏ[50]

LC

Không rõ[50]
Chi Puma (Jardine, 1834) – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Báo sư tử
P. concolor
Linnaeus, 1771
2 phân loài
Nam Mỹ và Bắc Mỹ
Kích thước: dài 100–150 cm (39–59 in), cộng đuôi 60–90 cm (24–35 in)[51]

Môi trường sống: Rừng, hoang mạc, đồng cỏ, xavan và cây bụi[52]

Thức ăn: Hươu, cũng như thú nhỏ hơn như lợn hoang, gấu mèo và tatu[52]

LC

Không rõ[52]

Dòng mèo báo

Chi Otocolobus (Brandt, 1841) – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Mèo manul
O. manul
Pallas, 1776
2 phân loài
  • O. m. manul
  • O. m. nigripectus
Trung Á
Kích thước: dài 46–65 cm (18–26 in), cộng đuôi 21–31 cm (8–12 in)[53]

Môi trường sống: Đất đá, đồng cỏ, cây bụi và hoang mạc[54]

Thức ăn: Thú nhỏ, đặc biệt là thỏ cộc, cũng như chim và loài gặm nhấm[54]

NT

15.000[54]
Chi Prionailurus (Severtzov, 1858) – 5 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Mèo cá
P. viverrinus
Bennett, 1833
2 phân loài
  • P. v. viverrinus
  • P. v. rhizophoreus
Nam và Đông Nam Á
Kích thước: dài 65–85 cm (26–33 in), cộng đuôi 25–30 cm (10–12 in)[55]

Môi trường sống: Vùng ngập nước nội địa, cây bụi, đồng cỏ và rừng[56]

Thức ăn: Loài gặm nhấm, chim và cá[56]

VU

Không rõ[56]
Mèo đầu phẳng
P. planiceps
Vigors & Horsfield, 1827
Bán đảo Mã Lai, Borneo và Sumatra
Kích thước: dài 45–52 cm (18–20 in), cộng đuôi 13–17 cm (5–7 in)[57]

Môi trường sống: Vùng ngập nước nội địa và rừng[58]

Thức ăn: Cá, cũng như chim và loài gặm nhấm nhỏ[58]

EN

2.500[58]
Mèo báo
P. bengalensis
Kerr, 1792
2 phân loài
  • P. b. bengalensis
  • P. b. euptilura
Đông Á
Kích thước: dài 45–65 cm (18–26 in), cộng đuôi 20–30 cm (8–12 in)[59]

Môi trường sống: Đồng cỏ, vùng ngập nước nội địa, cây bụi và rừng[60]

Thức ăn: Loài gặm nhấm, đặc biệt là chuột, cũng như thú, lươn và cá nhỏ[60]

LC

Không rõ[60]
Mèo đốm gỉ
P. rubiginosus
Saint-Hilaire, 1834
3 phân loài
  • P. r. koladivius
  • P. r. phillipsi
  • P. r. rubiginosus
Ấn Độ, Sri Lanka và Nepal
Kích thước: dài 35–48 cm (14–19 in), cộng đuôi 20–25 cm (8–10 in)[61]

Môi trường sống: Hoang mạc, xavan, đồng cỏ, cây bụi và rừng[62]

Thức ăn: Loài gặm nhấm[62]

NT

Không rõ[62]
Mèo báo Java
P. javanensis
Desmarest, 1816
2 phân loài
  • P. j. javanensis
  • P. j. sumatranus
Quần đảo Sunda của Java, Bali, Borneo, Sumatra và Philippines
Kích thước: dài 45–65 cm (18–26 in), cộng đuôi 20–30 cm (8–12 in)[59]

Môi trường sống: Rừng[63]

Thức ăn: Loài gặm nhấm, cũng như lưỡng cư, thằn lằn và chim[63][64]

NE

Không rõ

Dòng mèo nhà

Chi Felis (Linnaeus, 1758) – 7 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Mèo rừng châu Phi
F. lybica
Forster, 1780
3 phân loài
Châu Phi, Tây và Trung Á, bắc Á và tây Trung Hoa
Kích thước: dài 45–80 cm (18–31 in), cộng đuôi 30 cm (12 in)[65]

Môi trường sống: Rừng, hoang mạc, cây bụi, xavan và đồng cỏ[66]

Thức ăn: Loài gặm nhấm và thỏ, ngoài ra cũng ăn cả chim và thú nhỏ khác.[66]

LC

Không rõ[66]
Mèo chân đen
F. nigripes
Burchell, 1824
Miền nam châu Phi
Kích thước: dài 37–52 cm (15–20 in), cộng đuôi 14–20 cm (6–8 in)[67]

Môi trường sống: Xavan, đồng cỏ và hoang mạc[68]

Thức ăn: Thú và chim nhỏ[68]

VU

9.700[68]
Mèo núi Trung Hoa
F. bieti
Milne-Edwards, 1892
Tây bắc Trung Hoa
Kích thước: dài 60–85 cm (24–33 in), cộng đuôi 29–35 cm (11–14 in)[69]

Môi trường sống: Đồng cỏ và rừng[70]

Thức ăn: Không rõ[70]

VU

10.000[70]
Mèo nhà
F. catus
Linnaeus, 1758
Toàn cầuKích thước: dài 46 cm (18 in), cộng đuôi 30 cm (12 in)[71]

Môi trường sống: Mèo đã thuần hóa nhưng sống hoang có pham vi phân bố toàn cầu trong rừng, đồng cỏ, đài nguyên, ven biển, đồng ruộng, bụi rậm, đô thị và đất ngập nước[72]

Thức ăn: Chim và thú nhỏ trong tự nhiên[72]

NE

Hơn 500 triệu[73]
Mèo rừng châu Âu
F. silvestris
Schreber, 1777
2 phân loài
Tây Ban Nha, Scotland, bán đảo Balkan và Trung Âu
Kích thước: dài 45–80 cm (18–31 in), cộng đuôi 30 cm (12 in)[74]

Môi trường sống: Cây bụi và rừng[75]

Thức ăn: Loài gặm nhấm và thỏ, ngoài ra cũng ăn cả chim nhỏ khác.[75]

LC

Không rõ[75]
Mèo ri
F. chaus
Schreber, 1777
Ấn Độ, các vùng thuộc Trung Đông và Đông Nam Á
Kích thước: dài 58–76 cm (23–30 in), cộng đuôi 21–27 cm (8–11 in)[76]

Môi trường sống: Rừng, đất ngập nước nội địa, hoang mạc, đồng cỏ, cây bụi và xavan[77]

Thức ăn: Thú và loài gặm nhấm nhỏ, cũng như cả chim.[77]

LC

Không rõ[77]
Mèo cát
F. margarita
Loche, 1858
Rải rác tại Tây Phi, Ả Rập Xê Út và gần biển biển Caspi
Kích thước: dài 39–52 cm (15–20 in), cộng đuôi 22–31 cm (9–12 in)[78]

Môi trường sống: Hoang mạc[79]

Thức ăn: Thú cũng như chim và thằn lằn nhỏ.[79]

LC

Không rõ[79]

Phân họ Báo

Bài chi tiết: Pantherinae

Dòng Panthera

Chi Neofelis (Gray, 1867) – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Báo gấm
N. nebulosa
Griffith, 1821
Các cụm ở Trung Hoa và Đông Nam Á
Kích thước: dài 69–108 cm (27–43 in), cộng đuôi 61–91 cm (24–36 in)[80]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[81]

Thức ăn: Thú cỡ vừa và nhỏ dưới đất trên cây, cũng như cả chim[81]

VU

3.700-5.600[81]
Báo gấm Sunda
N. diardi
Cuvier, 1823
2 phân loài
Các vùng Sumatra và Borneo
Kích thước: dài 69–108 cm (27–43 in), cộng đuôi 61–91 cm (24–36 in)[82]

Môi trường sống: Rừng[83]

Thức ăn: Thú cỡ vừa và nhỏ[83]

VU

4.500[83]
Chi Panthera (Oken, 1816) – 5 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Báo đốm
P. onca
Linnaeus, 1758
Những vùng rộng lớn tại Nam Mỹ và Mỹ Latinh, Arizona tại Hoa Kỳ
Kích thước: dài 110–170 cm (43–67 in), cộng đuôi 44–80 cm (17–31 in)[84]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đất ngập nước nội địa, xavan và đồng cỏ[85]

Thức ăn: Nhiều loại thú, bò sát và chim, đặc biệt là thú móng guốc[85]

NT

Không rõ[85]
Báo hoa mai
P. pardus
Linnaeus, 1758
8 phân loài
Những vùng rộng lớn tại Nam Mỹ và Mỹ Latinh, Arizona tại Hoa Kỳ
Kích thước: dài 110–170 cm (43–67 in), cộng đuôi 44–80 cm (17–31 in)[86]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đất ngập nước nội địa, xavan và đồng cỏ[87]

Thức ăn: Nhiều loại thú, bò sát và chim, đặc biệt là thú móng guốc[87]

VU

3.700-5.600[87]
Sư tử
P. leo
Linnaeus, 1758
Châu Phi cận Sahara và Ấn Độ
Kích thước: dài 137–250 cm (54–98 in), cộng đuôi 60–100 cm (24–39 in)[88]

Môi trường sống: Rừng, đồng cỏ, cây bụi, xavan và hoang mạc[89]

Thức ăn: Động vật móng guốc như linh dương, ngựa vằn, linh dương đầu bò, cũng như các loài thú cỡ nhỏ đến lớn khác[89]

VU

23.000–39.000[89]
Báo tuyết
P. uncia
Schreber, 1775
Dãy Hymalaya chạy đến bắc Mông Cổ
Kích thước: dài 90–120 cm (35–47 in), cộng đuôi 80–100 cm (31–39 in)[90]

Môi trường sống: Cây bụi, đất đá, rừng và đồng cỏ[91]

Thức ăn: Các loài dê cừu cũng như chim và thú nhỏ[91]

VU

2.700–3.400[91]
Hổ
P. tigris
Linnaeus, 1758
2 phân loài
Rải rác tại Đông Nam Á, tiểu lục địa Ấn Độ và Siberia
Kích thước: dài 150–230 cm (59–91 in), cộng đuôi 90–110 cm (35–43 in)[92]

Môi trường sống: Cây bụi, rừng và đồng cỏ[93]

Thức ăn: Hươu và lợn rừng, cũng như nhiều loài thú khác[93]

EN

2.600–3.900[93]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_loài_họ_Mèo http://digitallibrary.amnh.org/bitstream/handle/22... https://web.archive.org/web/20170418082034/http://... https://api.semanticscholar.org/CorpusID:38348868 https://books.google.com/books?id=hFbJWMh9-OAC&pg=... https://archive.org/details/wildcatsofworld00sunq https://books.google.com.vn/books?id=JgAMbNSt8ikC&... https://books.google.com/books?id=zS7FZkzIw-cC&pg=... https://archive.org/details/classificationof0000mc... https://zenodo.org/record/1232587 https://ui.adsabs.harvard.edu/abs/1997JMolE..44S.....